Tổng hợp bảng mã màu website, code màu HTML, CSS, RGB, CMYK

Trong thời đại số hóa như hiện nay, website đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá thương hiệu, tiếp cận khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng. Một trong những yếu tố quyết định sự thành công của một website chính là giao diện. Và màu sắc là một phần không thể thiếu trong việc tạo nên một giao diện website ấn tượng và thu hút. Vậy làm thế nào để lựa chọn mã màu website phù hợp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Mã màu website là gì?

1.1. Định nghĩa: Mã màu website là tập hợp các ký tự đại diện cho màu sắc hiển thị trên website.

Mã màu website hay còn gọi là code màu, là một chuỗi các ký tự và số dùng để xác định một màu sắc cụ thể trên website. Mỗi màu sắc sẽ có một mã riêng, giúp trình duyệt hiểu và hiển thị chính xác màu sắc đó trên màn hình. Có nhiều hệ thống mã màu khác nhau như RGB, HEX, HSL, CMYK, tên màu HTML,… Tuy nhiên, hệ thống mã màu phổ biến nhất hiện nay là HEX và RGB.

  • Mã màu HEX: Sử dụng 6 ký tự bao gồm các chữ cái từ A đến F và các số từ 0 đến 9, ví dụ #FF0000 (đỏ), #00FF00 (xanh lá), #0000FF (xanh dương).
  • Mã màu RGB: Sử dụng 3 số từ 0 đến 255 đại diện cho 3 màu cơ bản là đỏ (Red), xanh lá (Green) và xanh dương (Blue), ví dụ rgb(255, 0, 0) (đỏ), rgb(0, 255, 0) (xanh lá), rgb(0, 0, 255) (xanh dương).

1.2. Vai trò:

Mã màu website đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một website chuyên nghiệp và thu hút người dùng:

  • Tạo nên giao diện trực quan và thu hút: Màu sắc là yếu tố đầu tiên tác động đến thị giác và cảm xúc của người dùng khi truy cập vào website. Việc sử dụng mã màu phù hợp sẽ giúp website trở nên sinh động, hấp dẫn và dễ nhìn hơn. Điều này sẽ giữ chân người dùng ở lại website lâu hơn và khám phá nhiều hơn.
  • Truyền tải thông điệp và cảm xúc thương hiệu: Mỗi màu sắc đều mang một ý nghĩa và cảm xúc riêng. Ví dụ, màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ, nhiệt huyết; màu xanh lá thể hiện sự tươi mới, tự nhiên; màu tím thể hiện sự sang trọng, quý phái. Việc lựa chọn mã màu phù hợp với thông điệp và cảm xúc mà thương hiệu muốn truyền tải sẽ giúp xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng.
  • Ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và tỷ lệ chuyển đổi: Màu sắc không chỉ tác động đến thị giác mà còn ảnh hưởng đến hành vi của người dùng. Một website với bảng màu hài hòa, dễ nhìn sẽ tạo cảm giác thoải mái, tin tưởng cho người dùng, từ đó thúc đẩy họ thực hiện các hành động như đăng ký, mua hàng, liên hệ. Ngược lại, một website với màu sắc lộn xộn, khó nhìn sẽ khiến người dùng cảm thấy khó chịu, không tin tưởng và rời đi nhanh chóng.

Bảng mã màu HTML, CSS, RGB cơ bản tổng hợp đầy đủ nhất

Dưới đây là bảng màu phổ biến và thường được sử dụng trong thiết kế website, bao gồm tên màu, mã màu HEXmã màu RGB và ví dụ:

MàuTên màuHex Code

#RRGGBB
Decimal Code

(R,G,B)
Black#000000(0,0,0)
White#FFFFFF(255,255,255)
Red#FF0000(255,0,0)
Lime#00FF00(0,255,0)
Blue#0000FF(0,0,255)
Yellow#FFFF00(255,255,0)
Cyan / Aqua#00FFFF(0,255,255)
Magenta / Fuchsia#FF00FF(255,0,255)
Silver#C0C0C0(192,192,192)
Gray#808080(128,128,128)
Maroon#800000(128,0,0)
Olive#808000(128,128,0)
Green#008000(0,128,0)
Purple#800080(128,0,128)
Teal#008080(0,128,128)
Navy#000080(0,0,128)

Bảng màu phổ biến

#EEEEEE#DDDDDD#CCCCCC#BBBBBB
#AAAAAA#999999#888888#777777
#666666#555555#444444#333333
#222222#111111#000000#FF0000
#EE0000#DD0000#CC0000#BB0000
#AA0000#990000#880000#770000
#660000#550000#440000#330000
#220000#110000#FFFFFF#FFFFCC
#FFFF99#FFFF66#FFFF33#FFFF00
#CCFFFF#CCFFCC#CCFF99#CCFF66
#CCFF33#CCFF00#99FFFF#99FFCC
#99FF99#99FF66#99FF33#99FF00
#66FFFF#66FFCC#66FF99#66FF66
#66FF33#66FF00#33FFFF#33FFCC
#33FF99#33FF66#33FF33#33FF00
#00FFFF#00FFCC#00FF99#00FF66
#00FF33#00FF00#FFCCFF#FFCCCC
#FFCC99#FFCC66#FFCC33#FFCC00
#CCCCFF#CCCCCC#CCCC99#CCCC66
#CCCC33#CCCC00#99CCFF#99CCCC
#99CC99#99CC66#99CC33#99CC00
#66CCFF#66CCCC#66CC99#66CC66
#66CC33#66CC00#33CCFF#33CCCC
#33CC99#33CC66#33CC33#33CC00
#00CCFF#00CCCC#33CC66#33CC33
#00CC99#00CC66#00CC33#00CC00
#FF99FF#FF99CC#FF9999#FF9966
#FF9933#FF9900#CC99FF#CC99CC
#CC9999#CC9966#CC9933#CC9900
#9999FF#9999CC#999999#999966
#999933#999900#6699FF#6699CC
#669999#669966#669933#669900
#3399FF#3399CC#339999#339966
#339933#339900#0099FF#0099CC
#009999#009966#009933#009900
#FF66FF#FF66CC#FF6699#FF6666
#FF6633#FF6600#CC66FF#CC66CC
#CC6699#CC6666#CC6633#CC6600
#9966FF#9966CC#996699#996666
#996633#996600#6666FF#6666CC
#666699#666666#666633#666600
#3366FF#3366CC#336699#336666
#336633#336600#0066FF#0066CC
#006699#006666#006633#006600
#FF33FF#FF33CC#FF3399#FF3366
#FF3333#FF3300#CC33FF#CC33CC
#CC3399#CC3366#CC3333#CC3300
#9933FF#9933CC#993399#993366
#993333#993300#6633FF#6633CC
#663399#663366#663333#663300
#3333FF#3333CC#333399#333366
#333333#333300#0033FF#FF3333
#0033CC#003399#003366#003333
#003300#FF00FF#FF00CC#FF0099
#FF0066#FF0033#FF0000#CC00FF
#CC00CC#CC0099#CC0066#CC0033
#CC0000#9900FF#9900CC#990099
#990066#990033#990000#6600FF
#6600CC#660099#660066#660033
#660000#3300FF#3300CC#330099
#330066#330033#330000#0000FF
#0000CC#000099#000066#000033
#00FF00#00EE00#00DD00#00CC00
#00BB00#00AA00#009900#008800
#007700#006600#005500#004400
#003300#002200#001100#0000FF
#0000EE#0000DD#0000CC#0000BB
#0000AA#000099#000088#000077
#000055#000044#000022#000011

Bảng màu RGB đầy đủ trong thiết kế

Bảng màu RGB bao gồm tất cả các màu sắc có thể hiển thị trên màn hình điện tử, được tạo thành bởi sự kết hợp của 3 màu cơ bản là đỏ (Red), xanh lá (Green) và xanh dương (Blue) với 256 mức độ sáng cho mỗi màu.Mỗi màu trong bảng màu RGB được xác định bởi 3 giá trị từ 0 đến 255, tương ứng với độ sáng của 3 màu cơ bản. Ví dụ:

  • rgb(0, 0, 0): màu đen (không có ánh sáng nào)
  • rgb(255, 255, 255): màu trắng (ánh sáng tối đa)
  • rgb(255, 0, 0): màu đỏ tối đa
  • rgb(0, 255, 0): màu xanh lá tối đa
  • rgb(0, 0, 255): màu xanh dương tối đa

Bằng cách kết hợp các giá trị khác nhau của 3 màu cơ bản, ta có thể tạo ra hàng triệu màu sắc khác nhau trong không gian màu RGB. Tuy nhiên trong thực tế, mắt người chỉ có thể phân biệt khoảng 10 triệu màu khác nhau.

Màu & Tên màuDecimal Code

(R,G,B)
Hex Code

#RRGGBB
GhostWhite(248 248 255)#F8F8FF
WhiteSmoke(245 245 245)#F5F5F5
Gainsboro(220 220 220)#DCDCDC
White(255 255 255)#FFFFFF
Black(0 0 0)#000000
DimGray(105 105 105)#696969
LightGray(211 211 211)#D3D3D3
Gray(190 190 190)#BEBEBE
Gray11(28 28 28)#1C1C1C
Gray21(54 54 54)#363636
Gray31(79 79 79)#4F4F4F
Gray41(105 105 105)#696969
Gray51(130 130 130)#828282
Gray61(156 156 156)#9C9C9C
Gray71(181 181 181)#B5B5B5
Gray81(207 207 207)#CFCFCF
Gray91(232 232 232)#E8E8E8
DarkGray(169 169 169)#A9A9A9
LightSlateGray(119 136 153)#778899
SlateGray(112 128 144)#708090
SlateGray1(198 226 255)#C6E2FF
SlateGray2(185 211 238)#B9D3EE
SlateGray3(159 182 205)#9FB6CD
SlateGray4(108 123 139)#6C7B8B
DarkSlateGray(47 79 79)#2F4F4F
DarkSlateGray1(151 255 255)#97FFFF
DarkSlateGray2(141 238 238)#8DEEEE
DarkSlateGray3(121 205 205)#79CDCD
DarkSlateGray4(82 139 139)#528B8B
PaleGoldenrod(238 232 170)#EEE8AA
FloralWhite(255 250 240)#FFFAF0
LightGoldenrodYellow(250 250 210)#FAFAD2
SaddleBrown(139 69 19)#8B4513
Sienna(160 82 45)#A0522D
OldLace(253 245 230)#FDF5E6
Linen(250 240 230)# FAF0E6
PapayaWhip(255 239 213)# FFEFD5
BlanchedAlmond(255 235 205)# FFEBCD
Moccasin(255 228 181)# FFE4B5
Peru(205 133 63)# CD853F
Beige(245 245 220)# F5F5DC
SandyBrown(244 164 96)# F4A460
Snow1(255 250 250)# FFFAFA
Snow2(238 233 233)# EEE9E9
Snow3(205 201 201)# CDC9C9
Snow4(139 137 137)# 8B8989
Seashell1(255 245 238)# FFF5EE
Seashell2(238 229 222)# EEE5DE
Seashell3(205 197 191)# CDC5BF
Seashell4(139 134 130)# 8B8682
AntiqueWhite(250 235 215)# FAEBD7
AntiqueWhite1(255 239 219)# FFEFDB
AntiqueWhite2(238 223 204)# EEDFCC
AntiqueWhite3(205 192 176)# CDC0B0
AntiqueWhite4(139 131 120)# 8B8378
Bisque1(255 228 196)# FFE4C4
Bisque2(238 213 183)# EED5B7
Bisque3(205 183 158)# CDB79E
Bisque4(139 125 107)# 8B7D6B
PeachPuff1(255 218 185)# FFDAB9
PeachPuff2(238 203 173)# EECBAD
PeachPuff3(205 175 149)# CDAF95
PeachPuff4(139 119 101)# 8B7765
NavajoWhite1(255 222 173)# FFDEAD
NavajoWhite2(238 207 161)# EECFA1
NavajoWhite3(205 179 139)# CDB38B
NavajoWhite4(139 121 94)# 8B795E
LemonChiffon1(255 250 205)# FFFACD
LemonChiffon2(238 233 191)# EEE9BF
LemonChiffon3(205 201 165)# CDC9A5
LemonChiffon4(139 137 112)# 8B8970
Cornsilk1(255 248 220)# FFF8DC
Cornsilk2(238 232 205)# EEE8CD
Cornsilk3(205 200 177)# CDC8B1
Cornsilk4(139 136 120)# 8B8878
Ivory1(255 255 240)# FFFFF0
Ivory2(238 238 224)# EEEEE0
Ivory3(205 205 193)# CDCDC1
Ivory4(139 139 131)# 8B8B83
MintCream(245 255 250)# F5FFFA
Honeydew1(240 255 240)# F0FFF0
Honeydew2(224 238 224)# E0EEE0
Honeydew3(193 205 193)# C1CDC1
Honeydew4(131 139 131)# 838B83
LavenderBlush1(255 240 245)# FFF0F5
LavenderBlush2(238 224 229)# EEE0E5
LavenderBlush3(205 193 197)# CDC1C5
LavenderBlush4(139 131 134)# 8B8386
Lavender(230 230 250)# E6E6FA
MistyRose1(255 228 225)# FFE4E1
MistyRose2(238 213 210)# EED5D2
MistyRose3(205 183 181)# CDB7B5
MistyRose4(139 125 123)# 8B7D7B
Azure1(240 255 255)# F0FFFF
Azure2(224 238 238)# E0EEEE
Azure3(193 205 205)# C1CDCD
Azure4(131 139 139)# 838B8B
AliceBlue(240 248 255)# F0F8FF
LightSlateBlue(132 112 255)# 8470FF
MediumSlateBlue(123 104 238)# 7B68EE
SlateBlue(106 90 205)# 6A5ACD
SlateBlue1(131 111 255)# 836FFF
SlateBlue2(122 103 238)# 7A67EE
SlateBlue3(105 89 205)# 6959CD
SlateBlue4(71 60 139)# 473C8B
DarkSlateBlue(72 61 139)# 483D8B
RoyalBlue(65 105 225)# 4169E1
RoyalBlue1(72 118 255)# 4876FF
RoyalBlue2(67 110 238)# 436EEE
RoyalBlue3(58 95 205)# 3A5FCD
RoyalBlue4(39 64 139)# 27408B
Blue1(0 0 255)# 0000FF
Blue2(0 0 238)# 0000EE
DarkBlue(0 0 139)# 00008B
NavyBlue(0 0 128)# 000080
MidnightBlue(25 25 112)# 191970
CornflowerBlue(100 149 237)# 6495ED
Mediumblue(0 0 205)# 0000CD
PowderBlue(176 224 230)# B0E0E6
DodgerBlue1(30 144 255)# 1E90FF
DodgerBlue2(28 134 238)# 1C86EE
DodgerBlue3(24 116 205)# 1874CD
DodgerBlue4(16 78 139)# 104E8B
SteelBlue(70 130 180)# 4682B4
SteelBlue1(99 184 255)# 63B8FF
SteelBlue2(92 172 238)# 5CACEE
SteelBlue3(79 148 205)# 4F94CD
SteelBlue4(54 100 139)# 36648B
DeepSkyBlue1(0 191 255)# 00BFFF
DeepSkyBlue2(0 178 238)# 00B2EE
DeepSkyBlue3(0 154 205)# 009ACD
DeepSkyBlue4(0 104 139)# 00688B
SkyBlue(135 206 235)# 87CEEB
SkyBlue1(135 206 255)# 87CEFF
SkyBlue2(126 192 238)# 7EC0EE
SkyBlue3(108 166 205)# 6CA6CD
SkyBlue4(74 112 139)# 4A708B
LightSkyBlue(135 206 250)# 87CEFA
LightSkyBlue1(176 226 255)# B0E2FF
LightSkyBlue2(164 211 238)# A4D3EE
LightSkyBlue3(141 182 205)# 8DB6CD
LightSkyBlue4(96 123 139)# 607B8B
LightSteelBlue(176 196 222)# B0C4DE
LightSteelBlue1(202 225 255)# CAE1FF
LightSteelBlue2(188 210 238)# BCD2EE
LightSteelBlue3(162 181 205)# A2B5CD
LightSteelBlue4(110 123 139)# 6E7B8B
LightBlue(173 216 230)# ADD8E6
LightBlue1(191 239 255)# BFEFFF
LightBlue2(178 223 238)# B2DFEE
LightBlue3(154 192 205)# 9AC0CD
LightBlue4(104 131 139)# 68838B
LightCyan1(224 255 255)# E0FFFF
LightCyan2(209 238 238)# D1EEEE
LightCyan3(180 205 205)# B4CDCD
LightCyan4(122 139 139)# 7A8B8B
CadetBlue(95 158 160)# 5F9EA0
CadetBlue1(152 245 255)# 98F5FF
CadetBlue2(142 229 238)# 8EE5EE
CadetBlue3(122 197 205)# 7AC5CD
CadetBlue4(83 134 139)# 53868B
PaleTurquoise(175 238 238)# AFEEEE
PaleTurquoise1(187 255 255)# BBFFFF
PaleTurquoise2(174 238 238)# AEEEEE
PaleTurquoise3(150 205 205)# 96CDCD
PaleTurquoise4(102 139 139)# 668B8B
MediumTurquoise(72 209 204)# 48D1CC
DarkTurquoise(0 206 209)# 00CED1
Turquoise(64 224 208)# 40E0D0
Turquoise1(0 245 255)# 00F5FF
Turquoise2(0 229 238)# 00E5EE
Turquoise3(0 197 205)# 00C5CD
Turquoise4(0 134 139)# 00868B
Cyan1(0 255 255)# 00FFFF
Cyan2(0 238 238)# 00EEEE
Cyan3(0 205 205)# 00CDCD
DarkCyan(0 139 139)# 008B8B
Aquamarine1(127 255 212)# 7FFFD4
Aquamarine2(118 238 198)# 76EEC6
Aquamarine3(102 205 170)# 66CDAA
Aquamarine4(69 139 116)# 458B74
DarkSeaGreen(143 188 143)# 8FBC8F
DarkSeaGreen1(193 255 193)# C1FFC1
DarkSeaGreen2(180 238 180)# B4EEB4
DarkSeaGreen3(155 205 155)# 9BCD9B
DarkSeaGreen4(105 139 105)# 698B69
SeaGreen(46 139 87)# 2E8B57
SeaGreen1(84 255 159)# 54FF9F
SeaGreen2(78 238 148)# 4EEE94
SeaGreen3(67 205 128)# 43CD80
PaleGreen(152 251 152)# 98FB98
PaleGreen1(154 255 154)# 9AFF9A
PaleGreen2(144 238 144)# 90EE90
PaleGreen3(124 205 124)# 7CCD7C
PaleGreen4(84 139 84)# 548B54
SpringGreen1(0 255 127)# 00FF7F
SpringGreen2(0 238 118)# 00EE76
SpringGreen3(0 205 102)# 00CD66
SpringGreen4(0 139 69)# 008B45
Green1(0 255 0)# 00FF00
Green2(0 238 0)# 00EE00
Green3(0 205 0)# 00CD00
Green4(0 139 0)# 008B00
Navy(0 100 0)# 006400
MediumSeaGreen(60 179 113)# 3CB371
LightSeaGreen(32 178 170)# 20B2AA
LightGreen(144 238 144)# 90EE90
LawnGreen(124 252 0)# 7CFC00
MediumSpringGreen(0 250 154)# 00FA9A
GreenYellow(173 255 47)# ADFF2F
LimeGreen(50 205 50)# 32CD32
YellowGreen(154 205 50)# 9ACD32
ForestGreen(34 139 34)# 228B22
Chartreuse1(127 255 0)# 7FFF00
Chartreuse2(118 238 0)# 76EE00
Chartreuse3(102 205 0)# 66CD00
Chartreuse4(69 139 0)# 458B00
OliveDrab(107 142 35)# 6B8E23
OliveDrab1(192 255 62)# C0FF3E
OliveDrab2(179 238 58)# B3EE3A
OliveDrab3(154 205 50)# 9ACD32
OliveDrab4(105 139 34)# 698B22
DarkOliveGreen(85 107 47)# 556B2F
DarkOliveGreen1(202 255 112)# CAFF70
DarkOliveGreen2(188 238 104)# BCEE68
DarkOliveGreen3(162 205 90)# A2CD5A
DarkOliveGreen4(110 139 61)# 6E8B3D
Khaki1(255 246 143)# FFF68F
Khaki2(238 230 133)# EEE685
Khaki3(205 198 115)# CDC673
Khaki4(139 134 78)# 8B864E
DarkKhaki(189 183 107)# BDB76B
LightGoldenrod(238 221 130)# EEDD82
LightGoldenrod1(255 236 139)# FFEC8B
LightGoldenrod2(238 220 130)# EEDC82
LightGoldenrod3(205 190 112)# CDBE70
LightGoldenrod4(139 129 76)# 8B814C
LightYellow1(255 255 224)# FFFFE0
LightYellow2(238 238 209)# EEEED1
LightYellow3(205 205 180)# CDCDB4
LightYellow4(139 139 122)# 8B8B7A
Yellow1(255 255 0)# FFFF00
Yellow2(238 238 0)# EEEE00
Yellow3(205 205 0)# CDCD00
Yellow4(139 139 0)# 8B8B00
Gold1(255 215 0)# FFD700
Gold2(238 201 0)# EEC900
Gold3(205 173 0)# CDAD00
Gold4(139 117 0)# 8B7500
Goldenrod(218 165 32)# DAA520
Goldenrod1(255 193 37)# FFC125
Goldenrod2(238 180 34)# EEB422
Goldenrod3(205 155 29)# CD9B1D
Goldenrod4(139 105 20)# 8B6914
DarkGoldenrod(184 134 11)# B8860B
DarkGoldenrod1(255 185 15)# FFB90F
DarkGoldenrod2(238 173 14)# EEAD0E
DarkGoldenrod3(205 149 12)# CD950C
DarkGoldenrod4(139 101 8)# 8B658B
RosyBrown(188 143 143)# BC8F8F
RosyBrown1(255 193 193)# FFC1C1
RosyBrown2(238 180 180)# EEB4B4
RosyBrown3(205 155 155)# CD9B9B
RosyBrown4(139 105 105)# 8B6969
IndianRed(205 92 92)# CD5C5C
IndianRed1(255 106 106)# FF6A6A
IndianRed2(238 99 99)# EE6363
IndianRed3(205 85 85)# CD5555
IndianRed4(139 58 58)# 8B3A3A
Sienna1(255 130 71)# FF8247
Sienna2(238 121 66)# EE7942
Sienna3(205 104 57)# CD6839
Sienna4(139 71 38)# 8B4726
Burlywood(222 184 135)# DEB887
Burlywood1(255 211 155)# FFD39B
Burlywood2(238 197 145)# EEC591
Burlywood3(205 170 125)# CDAA7D
Burlywood4(139 115 85)# 8B7355
Wheat(245 222 179)# F5DEB3
Wheat1(255 231 186)# FFE7BA
Wheat2(238 216 174)# EED8AE
Wheat3(205 186 150)# CDBA96
Wheat4(139 126 102)# 8B7E66
Tan(210 180 140)# D2B48C
Tan1(255 165 79)# FFA54F
Tan2(238 154 73)# EE9A49
Tan3(205 133 63)# CD853F
Tan4(139 90 43)# 8B5A2B
Chocolate(210 105 30)# D2691E
Chocolate1(255 127 36)# FF7F24
Chocolate2(238 118 33)# EE7621
Chocolate3(205 102 29)# CD661D
Chocolate4(139 69 19)# 8B4513
Firebrick(178 34 34)# B22222
Firebrick1(255 48 48)# FF3030
Firebrick2(238 44 44)# EE2C2C
Firebrick3(205 38 38)# CD2626
Firebrick4(139 26 26)# 8B1A1A
Brown(165 42 42)# A52A2A
Brown1(255 64 64)# FF4040
Brown2(238 59 59)# EE3B3B
Brown3(205 51 51)# CD3333
Brown4(139 35 35)# 8B2323
Salmon(250 128 114)# FA8072
Salmon1(255 140 105)# FF8C69
Salmon2(238 130 98)# EE8262
Salmon3(205 112 84)# CD7054
Salmon4(139 76 57)# 8B4C39
LightSalmon1(255 160 122)# FFA07A
LightSalmon2(238 149 114)# EE9572
LightSalmon3(205 129 98)# CD8162
LightSalmon4(139 87 66)# 8B5742
Orange1(255 165 0)# FFA500
Orange2(238 154 0)# EE9A00
Orange3(205 133 0)# CD8500
Orange4(139 90 0)# 8B5A00
DarkOrange(255 140 0)# FF8C00
DarkOrange1(255 127 0)# FF7F00
DarkOrange2(238 118 0)# EE7600
DarkOrange3(205 102 0)# CD6600
DarkOrange4(139 69 0)# 8B4500
LightCoral(240 128 128)# F08080
Coral(255 127 80)# FF7F50
Coral1(255 114 86)# FF7256
Coral2(238 106 80)# EE6A50
Coral3(205 91 69)# CD5B45
Coral4(139 62 47)# 8B3E2F
Tomato1(255 99 71)# FF6347
Tomato2(238 92 66)# EE5C42
Tomato3(205 79 57)# CD4F39
Tomato4(139 54 38)# 8B3626
OrangeRed1(255 69 0)# FF4500
OrangeRed2(238 64 0)# EE4000
OrangeRed3(205 55 0)# CD3700
OrangeRed4(139 37 0)# 8B2500
Red1(255 0 0)# FF0000
Red2(238 0 0)# EE0000
Red3(205 0 0)# CD0000
DarkRed(139 0 0)# 8B0000
Rouge(198 0 0)# C60000
Crimson(220 20 60)# DC143C
DeepPink1(255 20 147)# FF1493
DeepPink2(238 18 137)# EE1289
DeepPink3(205 16 118)# CD1076
DeepPink4(139 10 80)# 8B0A50
HotPink(255 105 180)# FF69B4
HotPink1(255 110 180)# FF6EB4
HotPink2(238 106 167)# EE6AA7
HotPink3(205 96 144)# CD6090
HotPink4(139 58 98)# 8B3A62
Pink(255 192 203)# FFC0CB
Pink1(255 181 197)# FFB5C5
Pink2(238 169 184)# EEA9B8
Pink3(205 145 158)# CD919E
Pink4(139 99 108)# 8B636C
LightPink(255 182 193)# FFB6C1
LightPink1(255 174 185)# FFAEB9
LightPink2(238 162 173)# EEA2AD
LightPink3(205 140 149)# CD8C95
LightPink4(139 95 101)# 8B5F65
PaleVioletRed(219 112 147)# DB7093
PaleVioletRed1(255 130 171)# FF82AB
PaleVioletRed2(238 121 159)# EE799F
PaleVioletRed3(205 104 137)# CD6889
PaleVioletRed4(139 71 93)# 8B475D
Maroon(176 48 96)# B03060
Maroon1(255 52 179)# FF34B3
Maroon2(238 48 167)# EE30A7
Maroon3(205 41 144)# CD2990
Maroon4(139 28 98)# 8B1C62
VioletRed(208 32 144)# D02090
VioletRed1(255 62 150)# FF3E96
VioletRed2(238 58 140)# EE3A8C
VioletRed3(205 50 120)# CD3278
VioletRed4(139 34 82)# 8B2252
Magenta1(255 0 255)# FF00FF
Magenta2(238 0 238)# EE00EE
Magenta3((205 0 205)# CD00CD
DarkMagenta(139 0 139)# 8B008B
Orchid(218 112 214)# DA70D6
Orchid1(255 131 250)# FF83FA
Orchid2(238 122 233)# EE7AE9
Orchid3(205 105 201)# CD69C9
Orchid4(139 71 137)# 8B4789
Plum(221 160 221)# DDA0DD
Plum1(255 187 255)# FFBBFF
Plum2(238 174 238)# EEAEEE
Plum3(205 150 205)# CD96CD
Plum4(139 102 139)# 8B668B
MediumOrchid(186 85 211)# BA55D3
MediumOrchid1(224 102 255)# E066FF
MediumOrchid2(209 95 238)# D15FEE
MediumOrchid3(180 82 205)# B452CD
MediumOrchid4(122 55 139)# 7A378B
DarkOrchid(153 50 204)# 9932CC
DarkOrchid1(191 62 255)# BF3EFF
DarkOrchid2(178 58 238)# B23AEE
DarkOrchid3(154 50 205)# 9A32CD
DarkOrchid4(104 34 139)# 68228B
MediumVioletRed(199 21 133)# C71585
Violet(238 130 238)# EE82EE
DarkViolet(148 0 211)# 9400D3
BlueViolet(138 43 226)# 8A2BE2
Purple(128 0 128)# 800080
Purple1(160 32 240)# A020F0
Purple2(155 48 255)# 9B30FF
Purple3(145 44 238)# 912CEE
Purple4(125 38 205)# 7D26CD
Purple5(85 26 139)# 551A8B
MediumPurple(147 112 219)# 9370DB
MediumPurple1(171 130 255)# AB82FF
MediumPurple2(159 121 238)# 9F79EE
MediumPurple3(137 104 205)# 8968CD
MediumPurple4(93 71 139)# 5D478B
thistle(216 191 216)# D8BFD8
Thistle1(255 225 255)# FFE1FF
Thistle2(238 210 238)# EED2EE
Thistle3(205 181 205)# CDB5CD
Thistle4(139 123 139)# 8B7B8B
AntiqueGold(221 196 136)# DDC488
AgedPaper(236 171 83)# ECAB53
Silver(192 192 192)# C0C0C0
Dark Cyan(0 128 128)# 008080
Peach-orange(255 204 153)# FFCC99
Xem  Kích Thước Banner Web Chuẩn - Tối Ưu Hiệu Quả Quảng Cáo

Bảng mã màu CMYK sử dụng trong in ấn

CMYK là bảng mã màu được sử dụng nhiều trong ngành in ấn. CMYK còn có tên gọi khác four-color process” (quy trình bốn màu). Hệ màu CMYK gồm có:

  • C: Cyan (màu lục lam).
  • M: Magenta (màu đỏ tươi hay hồng tươi).
  • Y: Yellow (màu vàng).
  • K: Keyline (màu đen).

Dưới đây là bảng mã màu CMYK thông dụng song song với mã màu RGB vã mã HEX-16 tương ứng.

STTCMYKRGBHEX-16
1010010045139022#8B0016
2010010025178031#B2001F
3010010015197035#C50023
401001000223041#DF0029
50857002297070#E54646
6065500238124107#EE7C6B
7045300245168154#F5A89A
8020100252218213#FCDAD5
909080451423032#8E1E20
1009080251824143#B6292B
1109080152004649#C82E31
120908002235357#E33539
1307065023511383#EB7153
14055500241147115#F19373
15040350246178151#F6B297
16020200252217196#FCD9C4
1706010045148835#945305
18060100251891079#BD6B09
190601001520811911#D0770B
20060100023613514#EC870E
2105080024015666#F09C42
22040600245177109#F5B16D
23025400250206156#FACE9C
24015200253226202#FDE2CA
25040100451511090#976D00
26040100251931400#C18C00
27040100152131550#D59B00
2804010002411750#F1AF00
2903080024319470#F3C246
30025600249204118#F9CC76
31015400252224166#FCE0A6
32010200254235208#FEEBD0
3300100451561530#9C9900
3400100251991950#C7C300
3500100152202160#DCD800
360010002492440#F9F400
370080025224576#FCF54C
3800600254248134#FEF889
3900400255250179#FFFAB3
4000250255251209#FFFBD1
41600100455411723#367517
42600100257215032#489620
43600100158016637#50A625
4460010009118943#5BBD2B
4550080013119993#83C75D
46350600175215136#AFD788
47250400200226177#C8E2B1
48120200230241216#E6F1D8
491000904509865#006241
5010009025012784#007F54
5110009015014094#008C5E
5210009000160107#00A06B
538007500174114#00AE72
54600550103191127#67BF7F
55450350152208185#98D0B9
56250200201228214#C9E4D6
57100040450103107#00676B
58100040250132137#008489
59100040150146152#009298
6010004000166173#00A6AD
618003000178191#00B2BF
62600250110195201#6EC3C9
63450200153209211#99D1D3
64250100202229232#CAE5E8
65100600451654103#103667
66100600252471133#184785
67100600152779147#1B4F93
6810060003290167#205AA7
6985500066110180#426EB4
70654000115136193#7388C1
71502500148170214#94AAD6
72301500191202230#BFCAE6
7310090045332181#211551
74100900254530105#2D1E69
75100900155034117#322275
7610090005840133#3A2885
778580008131144#511F90
787565009991162#635BA2
79605500130115176#8273B0
80454000160149196#A095C4
818010004556475#38044B
828010002573797#490761
8380100015829108#52096C
8480100009312123#5D0C7B
8565850012155139#79378B
8655650014099164#8C63A4
87405000170135184#AA87B8
88253000201181212#C9B5D4
8940100045100075#64004B
9040100025120098#780062
91401000151430109#8F006D
9240100001620124#A2007C
933580001430109#AF4A92
94256000197124172#C57CAC
95204000210166199#D2A6C7
96102000232211227#E8D3E3
9700010236236236#ECECEC
9800020215215215#D7D7D7
9900030194194194#C2C2C2
10000035183183183#B7B7B7
10100045160160160#A0A0A0
10200055137137137#898989
10300065112112112#707070
10400075858585#555555
10500085545454#363636
106000100000#000000

Mã màu icon mạng xã hội

Lưu ý là bảng bên dưới chỉ bao gồm các màu sắc chủ đạo của icon chứ không liệt kê tất cả mã màu , chẳng hạn như mã màu của icon Facebook bao gồm 2 màu chính là #ffffff và #3b5998.

Tuy nhiên, trong lĩnh vực thiết kế đồ hoạ, hình ảnh hiện nay thì các sản phẩm có thể sử dụng một tập hợp nhiều màu sắc, trong trường hợp này gọi là màu Gradient – Màu sắc sẽ trải dài trong khoảng màu đã chọn trước đó.

Mạng xã hộiDecimal CodeHex CodeMàu hiển thị
Facebook59,89,152#3b5998
Twitter85,172,238#55acee
Google+220,78,65#dc4e41
Pinterest189,8,28#bd081c
LinkedIn0,119,181#0077b5
Digg0,0,0#000000
Delicious51,153,255#3399ff
Stumbleupon235,73,36#eb4924
Tumblr53,70,92#00405d
Vkontakte69,102,142#45668e
Flattr246,124,26 / 51,141,17#f67c1a / #338d11
Reddit255,69,0#ff4500
Buffer0, 0, 0#000000
Weibo206,17,38#ce1126
Pocket239,64,86#ef4056
Xing2,100,102 / 207,220,0#026466 / #cfdc00
Odnoklassniki237,129,43#ed812b
WhatsApp67,216,84#43d854
Menéame255,100,0#ff6400
Blogger245,125,0#f57d00
Amazon0,0,0 / 255,153,0#000000 / #ff9900
Yahoo Mail65,0,147#410093
Gmail234,67,53#ea4335
Newsvine0,180,136#00b488
Evernote45,190,96#2dbe60
MySpace0, 64, 93#00405d
Viadeo240,115,85#f07355
Line0,195,0#00c300
Flipboard225,40,40#e12828
Yummly0, 64, 93#00405d
Viber0, 64, 93#00405d
Telegram0, 64, 93#00405d
Instagram63,114,155#3f729b
YouTube205,32,31#cd201f
Vimeo26,183,234#1ab7ea
Foursquare0, 64, 93#00405d
Behance23,105,255#1769ff
Github0, 64, 93#00405d
Skype0,175,240#00aff0
Snapchat255,250,55#fffa37

2. Lựa chọn mã màu website phù hợp

2.1. Xác định mục tiêu sử dụng:

Trước khi lựa chọn mã màu website, điều quan trọng đầu tiên là xác định mục tiêu sử dụng của website:

Website bán hàng, website tin tức, website giáo dục, v.v.

Mỗi loại website sẽ có mục tiêu và đối tượng khách hàng khác nhau, do đó cần lựa chọn mã màu phù hợp. Ví dụ:

  • Website bán hàng: Nên sử dụng các mã màu nổi bật, tươi sáng như đỏ, cam, vàng để thu hút sự chú ý và kích thích hành động mua hàng của khách hàng.
  • Website tin tức: Nên sử dụng các mã màu trung tính, trang nhã như trắng, xám, xanh dương để tạo cảm giác chuyên nghiệp, đáng tin cậy.
  • Website giáo dục: Nên sử dụng các mã màu nhẹ nhàng, thân thiện như xanh lá, xanh dương nhạt, hồng để tạo cảm giác thoải mái, dễ tiếp thu kiến thức.

Ngành nghề kinh doanh: thời trang, công nghệ, du lịch, v.v.

Mỗi ngành nghề cũng sẽ có những mã màu đặc trưng riêng, thể hiện được đặc điểm và giá trị của ngành. Ví dụ:

  • Ngành thời trang: Thường sử dụng các mã màu sang trọng, quý phái như đen, trắng, vàng gold, đỏ ruby.
  • Ngành công nghệ: Thường sử dụng các mã màu hiện đại, năng động như xanh dương, xám, đen, trắng.
  • Ngành du lịch: Thường sử dụng các mã màu tươi sáng, tràn đầy sức sống như xanh lá, vàng, cam.
Xem  Cách Chèn Mã Pixel Facebook Vào Website nhanh, đơn giản

Đối tượng mục tiêu: trẻ em, người lớn tuổi, nam giới, nữ giới, v.v.

Đối tượng khách hàng cũng là yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn mã màu website. Mỗi đối tượng sẽ có sở thích và thẩm mỹ về màu sắc khác nhau. Ví dụ:

  • Website dành cho trẻ em: Nên sử dụng các mã màu tươi sáng, vui tươi như hồng, vàng, xanh lá, xanh dương.
  • Website dành cho người lớn tuổi: Nên sử dụng các mã màu nhẹ nhàng, ấm áp như nâu, be, xanh lá nhạt.
  • Website dành cho nam giới: Nên sử dụng các mã màu mạnh mẽ, nam tính như xanh dương đậm, xám, đen.
  • Website dành cho nữ giới: Nên sử dụng các mã màu nhẹ nhàng, nữ tính như hồng, tím, xanh ngọc.

2.2. Tuân thủ nguyên tắc thiết kế:

Bên cạnh việc xác định mục tiêu sử dụng, việc lựa chọn mã màu website cũng cần tuân thủ các nguyên tắc thiết kế cơ bản:

Bảng màu website: phối hợp hài hòa, tạo điểm nhấn.

Một bảng màu website thường bao gồm 3-5 màu chính, được phối hợp hài hòa và tương phản với nhau. Trong đó, cần có 1-2 màu chủ đạo và 1-2 màu điểm nhấn. Ví dụ:

  • Màu chủ đạo: Thường chiếm 60-70% diện tích website, tạo nên tông màu chung cho website. Nên sử dụng các màu trung tính như trắng, xám, be.
  • Màu điểm nhấn: Thường chiếm 10-20% diện tích website, tạo điểm nhấn thu hút sự chú ý vào các thành phần quan trọng như nút bấm, tiêu đề, icon. Nên sử dụng các màu nổi bật, tương phản với màu chủ đạo như đỏ, cam, xanh dương.
  • Màu phụ: Thường chiếm 20-30% diện tích website, hỗ trợ và cân bằng cho màu chủ đạo và màu điểm nhấn. Nên sử dụng các màu có cùng tông với màu chủ đạo nhưng khác độ sáng tối.

Tâm lý học màu sắc: kích thích cảm xúc, truyền tải thông điệp.

Mỗi màu sắc đều mang một ý nghĩa tâm lý và cảm xúc nhất định. Việc lựa chọn mã màu phù hợp sẽ giúp kích thích cảm xúc và truyền tải thông điệp mà website muốn hướng đến người dùng. Ví dụ:

  • Màu đỏ: Thể hiện sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, quyết đoán. Thường được sử dụng cho các website về thể thao, ẩm thực, giải trí.
  • Màu xanh lá: Thể hiện sự tươi mát, tự nhiên, yên bình. Thường được sử dụng cho các website về sức khỏe, du lịch, môi trường.
  • Màu xanh dương: Thể hiện sự uy tín, chuyên nghiệp, đáng tin cậy. Thường được sử dụng cho các website về công nghệ, tài chính, giáo dục.
  • Màu vàng: Thể hiện sự vui tươi, năng động, sáng tạo. Thường được sử dụng cho các website về trẻ em, giải trí, ẩm thực.

Khả năng tiếp cận: đảm bảo người dùng có thể phân biệt màu sắc dễ dàng.

Bên cạnh việc lựa chọn mã màu phù hợp với tâm lý và thông điệp, cũng cần đảm bảo rằng màu sắc đó dễ nhìn, dễ phân biệt đối với mọi đối tượng người dùng, kể cả người khiếm thị màu. Một số nguyên tắc cần lưu ý:

  • Tránh sử dụng các mã màu quá tương đồng về độ sáng như xanh lá và vàng, đỏ và cam, xanh dương và tím.
  • Sử dụng độ tương phản cao giữa màu nền và màu chữ, ví dụ nền trắng và chữ đen, nền đen và chữ trắng.
  • Sử dụng kích thước chữ đủ lớn, tối thiểu 16px cho phần nội dung chính.
  • Sử dụng các công cụ kiểm tra độ tương phản màu sắc như WebAIM Contrast Checker, Colorable để đảm bảo website đạt tiêu chuẩn truy cập.

3. Gợi ý các công cụ chọn mã màu website

3.1. Công cụ trực tuyến:

Có rất nhiều công cụ trực tuyến hỗ trợ việc lựa chọn mã màu website một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dưới đây là một số công cụ phổ biến và được đánh giá cao:

Adobe Color CC: cung cấp bảng màu đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách.

Adobe Color CC là công cụ tạo bảng màu trực tuyến miễn phí của Adobe, cho phép người dùng tạo ra các bảng màu đa dạng dựa trên các nguyên tắc phối màu như tương đồng, tương phản, bổ sung, tam giác, tứ giác.

Người dùng có thể tùy chỉnh các màu sắc trong bảng màu bằng cách kéo thả các điểm trên bánh xe màu hoặc nhập trực tiếp mã màu HEX, RGB. Adobe Color CC cũng cung cấp các bảng màu có sẵn theo chủ đề như thiên nhiên, đồ họa, thời trang để người dùng tham khảo và sử dụng.

Ưu điểm của Adobe Color CC là giao diện trực quan, dễ sử dụng, tích hợp với các công cụ thiết kế khác của Adobe như Photoshop, Illustrator. Tuy nhiên nhược điểm là chỉ có thể tạo bảng màu tối đa 5 màu và cần có tài khoản Adobe để lưu lại bảng màu.

Coolors: tạo bảng màu ngẫu nhiên hoặc dựa trên hình ảnh.

Coolors là công cụ tạo bảng màu trực tuyến miễn phí, nổi bật với tính năng tạo bảng màu ngẫu nhiên chỉ với một cú nhấp chuột. Người dùng cũng có thể tạo bảng màu dựa trên một hình ảnh có sẵn bằng cách tải lên hoặc nhập liên kết của hình ảnh.

Coolors cho phép người dùng tùy chỉnh các màu sắc trong bảng màu bằng cách kéo thả hoặc nhập trực tiếp mã màu HEX, RGB, HSL, CMYK. Người dùng cũng có thể lưu lại các bảng màu ưa thích, chia sẻ chúng qua liên kết hoặc nhúng vào website.

Ưu điểm của Coolors là tạo bảng màu nhanh chóng, đa dạng và có thể xuất ra nhiều định dạng như PNG, PDF, SVG, CSS. Tuy nhiên nhược điểm là các bảng màu tạo ra đôi khi không hài hòa, cần chỉnh sửa lại.

Khroma: hỗ trợ tạo bảng màu theo nguyên tắc phối màu.

Khroma là công cụ tạo bảng màu trực tuyến miễn phí, giúp người dùng tạo ra các bảng màu hài hòa dựa trên các nguyên tắc phối màu như tương đồng, tương phản, bổ sung, tam giác, tứ giác.

Người dùng có thể bắt đầu bằng cách chọn một màu chủ đạo, sau đó Khroma sẽ gợi ý các màu phù hợp để tạo thành một bảng màu hoàn chỉnh. Người dùng cũng có thể tùy chỉnh các màu sắc trong bảng màu bằng cách kéo thả hoặc nhập trực tiếp mã màu HEX, RGB.

Khroma cung cấp các tính năng hữu ích như lưu lại các bảng màu ưa thích, xuất bảng màu ra các định dạng như PNG, PDF, CSS, SVG. Khroma cũng có tính năng đánh giá độ tương phản của bảng màu để đảm bảo khả năng tiếp cận của website.

Ưu điểm của Khroma là tạo bảng màu nhanh chóng, chuyên nghiệp và đảm bảo tính hài hòa, dễ áp dụng vào thực tế. Tuy nhiên nhược điểm là số lượng màu trong bảng màu hạn chế, tối đa 6 màu.

3.2. Phần mềm thiết kế:

Ngoài các công cụ trực tuyến, việc lựa chọn mã màu website cũng có thể được thực hiện trên các phần mềm thiết kế chuyên nghiệp như Adobe Photoshop, Sketch, Figma. Các phần mềm này cung cấp nhiều tính năng và tiện ích hơn so với các công cụ trực tuyến.

Adobe Photoshop: công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, tích hợp công cụ chọn màu.

Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng của Adobe, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như đồ họa, nhiếp ảnh, thiết kế web. Photoshop cung cấp công cụ chọn màu Color Picker cho phép người dùng chọn màu trực tiếp từ hình ảnh hoặc nhập mã màu HEX, RGB, CMYK.

Photoshop cũng có tính năng tạo và quản lý các bảng màu thông qua công cụ Swatches. Người dùng có thể tạo các bảng màu mới, lưu lại các màu ưa thích và sử dụng lại chúng trong các dự án khác nhau.

Ngoài ra, Photoshop còn cung cấp các công cụ tiện ích như tạo màu gradient, tạo màu pattern, điều chỉnh màu sắc, độ bão hòa, độ tương phản của hình ảnh. Điều này giúp người dùng có thể tạo ra các hiệu ứng màu sắc độc đáo và ấn tượng cho website.

Ưu điểm của Photoshop là tính năng mạnh mẽ, đa dạng, khả năng tùy biến cao. Tuy nhiên nhược điểm là đòi hỏi cấu hình máy tính mạnh, có phí bản quyền và đòi hỏi thời gian học tập, thành thạo.

Sketch: công cụ thiết kế giao diện website phổ biến.

Sketch là phần mềm thiết kế giao diện người dùng (UI) cho macOS, được sử dụng phổ biến bởi các designer và công ty thiết kế website. Sketch cung cấp nhiều tính năng hữu ích để thiết kế giao diện website như tạo khung, lưới, symbol, style.

Sketch có công cụ chọn màu Color Picker cho phép người dùng chọn màu trực tiếp từ các đối tượng trong khung thiết kế hoặc nhập mã màu HEX, RGB, HSL. Người dùng cũng có thể tạo và quản lý các bảng màu thông qua tính năng Color Variables.

Sketch còn hỗ trợ các plugin và thư viện biểu tượng, hình ảnh để giúp người dùng thiết kế giao diện website một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Sketch cũng có thể xuất thiết kế ra các định dạng như PNG, JPG, SVG, PDF để chia sẻ và sử dụng trên các nền tảng khác.

Ưu điểm của Sketch là giao diện đơn giản, thân thiện, tập trung vào thiết kế giao diện website và ứng dụng di động. Tuy nhiên nhược điểm là chỉ hoạt động trên hệ điều hành macOS và có phí bản quyền.

Figma: công cụ thiết kế UX/UI trực tuyến.

Figma là công cụ thiết kế giao diện người dùng (UI) và trải nghiệm người dùng (UX) trực tuyến, cho phép nhiều người cùng thiết kế và cộng tác trong thời gian thực. Figma hoạt động trên nền web, không yêu cầu cài đặt, và hỗ trợ đa nền tảng như Windows, macOS, Linux.

Figma cung cấp các công cụ thiết kế vector mạnh mẽ, cho phép người dùng tạo và chỉnh sửa các hình dạng, đường path, văn bản một cách linh hoạt. Figma cũng hỗ trợ các thành phần có thể tái sử dụng như components, styles để đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế.

Figma có công cụ chọn màu eyedropper cho phép chọn màu trực tiếp từ các đối tượng trong khung thiết kế. Người dùng cũng có thể tạo và quản lý các bảng màu thông qua tính năng color styles. Figma còn hỗ trợ trình chiếu prototype để mô phỏng trải nghiệm người dùng trước khi chuyển sang giai đoạn phát triển.

Ưu điểm của Figma là khả năng cộng tác nhóm mạnh mẽ, giao diện hiện đại, thân thiện, và có nhiều tính năng hữu ích cho thiết kế UI/UX. Figma cũng cung cấp bản miễn phí với các tính năng cơ bản. Tuy nhiên nhược điểm là yêu cầu kết nối internet để hoạt động và một số tính năng nâng cao cần trả phí.

4. Xu hướng mã màu website hiện nay

4.1. Màu sắc pastel: mang lại cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch.

Màu pastel là những màu có độ bão hòa thấp, được pha trộn với một lượng lớn màu trắng để tạo ra các tông màu nhạt, dịu nhẹ. Các màu pastel phổ biến bao gồm hồng pastel, xanh bạc hà, vàng kem, tím lavender, xanh ngọc nhạt.

Màu pastel thường gợi lên cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch, lãng mạn và vintage. Chúng thường được sử dụng trong các website về thời trang, làm đẹp, sự kiện như đám cưới, sinh nhật. Màu pastel cũng phù hợp với các website hướng đến đối tượng phụ nữ và trẻ em.

Khi sử dụng màu pastel cho website, cần lưu ý phối hợp hài hòa giữa các màu, tránh sử dụng quá nhiều màu pastel cùng lúc gây rối mắt. Nên kết hợp màu pastel với các màu trung tính như trắng, xám, be để tạo điểm nhấn và cân bằng cho website.

4.2. Màu sắc neon: tạo điểm nhấn ấn tượng, thu hút sự chú ý.

Màu neon là những màu rực rỡ, sáng chói, tương tự như ánh sáng của bảng hiệu neon. Các màu neon phổ biến bao gồm hồng neon, xanh lá neon, vàng neon, cam neon, tím neon. Màu neon thường gây ấn tượng mạnh, thu hút sự chú ý ngay lập tức của người xem.

Màu neon thường được sử dụng trong các website về giải trí, âm nhạc, sự kiện, quảng cáo để tạo sự nổi bật và phấn khích. Màu neon cũng được sử dụng để nhấn mạnh các thông điệp quan trọng, các nút kêu gọi hành động (CTA) trên website.

Tuy nhiên, khi sử dụng màu neon, cần hết sức cẩn trọng vì chúng có thể gây mỏi mắt, khó đọc nếu sử dụng quá nhiều. Nên sử dụng màu neon một cách tiết chế, kết hợp với các màu trung tính để cân bằng và tạo sự thoải mái cho mắt.

4.3. Màu sắc gradient: chuyển đổi màu sắc mượt mà, tạo hiệu ứng độc đáo.

Màu gradient là sự chuyển đổi từ một màu này sang một màu khác một cách liên tục, tạo ra hiệu ứng chuyển màu mượt mà, sinh động. Màu gradient có thể là sự chuyển đổi giữa hai hoặc nhiều màu, theo các hướng khác nhau như dọc, ngang, đường chéo, hình tròn.

Màu gradient mang lại cảm giác hiện đại, năng động và sáng tạo cho website. Chúng thường được sử dụng làm màu nền, màu nút, màu chữ để tạo điểm nhấn và sự khác biệt cho website. Màu gradient cũng giúp tạo chiều sâu, không gian cho các thành phần trên website.

Khi sử dụng màu gradient, cần lưu ý chọn các màu hài hòa, tương phản tốt để tránh gây rối mắt. Nên sử dụng công cụ tạo gradient để kiểm soát sự chuyển đổi màu một cách chính xác. Cũng nên kiểm tra màu gradient trên các trình duyệt và thiết bị khác nhau để đảm bảo sự hiển thị nhất quán.

Xem  Redis Cache là gì? Giải pháp lưu trữ dữ liệu tốc độ cao

4.4. Màu sắc theo chủ đề: phù hợp với mùa lễ, sự kiện hoặc ngành nghề kinh doanh.

Ngoài việc sử dụng các xu hướng màu chung, việc lựa chọn mã màu website theo chủ đề cụ thể cũng rất quan trọng để tạo sự phù hợp và ấn tượng với người dùng. Một số chủ đề màu phổ biến:

  • Màu theo mùa: Xuân (xanh lá, hồng nhạt), Hè (vàng, cam, xanh dương), Thu (nâu, đỏ, cam), Đông (xanh lam, trắng, bạc).
  • Màu theo lễ hội: Giáng sinh (đỏ, xanh lá, vàng gold), Halloween (cam, đen, tím), Tết (đỏ, vàng, hồng).
  • Màu theo ngành nghề: Công nghệ (xanh dương, xám, đen), Y tế (xanh lá, trắng, xanh dương nhạt), Giáo dục (xanh lá, xanh dương, cam), Thực phẩm (đỏ, vàng, xanh lá).

Việc lựa chọn màu sắc theo chủ đề giúp website trở nên phù hợp và hấp dẫn hơn với đối tượng người dùng mục tiêu, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp và quan tâm đến trải nghiệm của khách hàng. Tuy nhiên, cần đảm bảo màu sắc vẫn hài hòa và nhất quán với thương hiệu và tone màu chung của website.

5. Áp dụng mã màu website hiệu quả

5.1. Tạo sự thống nhất: sử dụng mã màu chủ đạo cho website.

Để tạo sự thống nhất và nhất quán cho website, cần lựa chọn một bảng màu chủ đạo gồm 2-3 màu cơ bản và sử dụng chúng xuyên suốt website. Màu chủ đạo thường là màu của logo, màu đại diện cho thương hiệu.

Từ màu chủ đạo, ta có thể sử dụng các công cụ tạo bảng màu để lựa chọn các màu bổ sung, màu tương phản hài hòa. Các màu này sẽ được sử dụng cho các thành phần khác nhau của website như nền, chữ, nút, đường viền, biểu tượng.

Việc sử dụng một bảng màu thống nhất sẽ giúp website trở nên chuyên nghiệp, dễ nhận diện và tạo ấn tượng tốt với người dùng. Nó cũng giúp thể hiện bản sắc và giá trị thương hiệu một cách rõ ràng và nhất quán.

5.2. Phân biệt các khu vực: sử dụng màu sắc để phân biệt các khu vực chức năng.

Màu sắc không chỉ có tác dụng trang trí mà còn có tác dụng phân chia và định hướng người dùng trên website. Bằng cách sử dụng các màu sắc khác nhau cho các khu vực chức năng, ta có thể giúp người dùng dễ dàng nhận biết và điều hướng trên website.

Ví dụ, ta có thể sử dụng màu xanh dương cho khu vực điều hướng chính, màu xanh lá cho khu vực nội dung, màu cam cho khu vực liên hệ và màu xám cho khu vực chân trang. Việc sử dụng màu sắc khác biệt sẽ tạo sự tương phản và giúp người dùng phân biệt rõ ràng các khu vực trên website.

Tuy nhiên, cần lưu ý sử dụng màu sắc hài hòa và không quá nhiều màu sắc khác nhau, tránh gây rối mắt và khó hiểu cho người dùng. Nên sử dụng tối đa 3-4 màu chính cho các khu vực và sử dụng các màu tương tự hoặc màu trung tính cho các thành phần nhỏ hơn.

5.3. Tạo điểm nhấn: sử dụng màu sắc để thu hút sự chú ý vào các nội dung quan trọng.

Màu sắc là một công cụ hiệu quả để thu hút sự chú ý của người dùng vào các nội dung quan trọng trên website như tiêu đề, nút bấm, liên kết, hình ảnh nổi bật. Bằng cách sử dụng màu sắc tương phản hoặc màu nổi bật, ta có thể định hướng ánh nhìn của người dùng vào các thành phần chính.

Ví dụ, ta có thể sử dụng màu đỏ hoặc cam cho các nút kêu gọi hành động như “Mua ngay”, “Đăng ký”, “Tải xuống” để thu hút sự chú ý và thúc đẩy người dùng nhấp vào. Ta cũng có thể sử dụng màu vàng hoặc xanh lá cho các khung nội dung đặc biệt như khuyến mãi, sự kiện để làm nổi bật chúng trên nền website.

Tuy nhiên, cần sử dụng màu sắc điểm nhấn một cách tiết chế và cân bằng, tránh lạm dụng quá nhiều màu nổi bật gây rối mắt và mất tập trung. Nên sử dụng màu điểm nhấn cho các thành phần quan trọng nhất và sử dụng màu trung tính hoặc màu chủ đạo cho các thành phần khác.

5.4. Kiểm tra khả năng tiếp cận: đảm bảo người dùng có thể phân biệt màu sắc dễ dàng.

Khả năng tiếp cận là yếu tố quan trọng cần lưu ý khi lựa chọn và sử dụng màu sắc cho website. Website cần đảm bảo rằng mọi người dùng, kể cả người khiếm thị màu, đều có thể nhìn thấy và phân biệt rõ ràng các màu sắc trên website. Để đảm bảo khả năng tiếp cận, ta cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Sử dụng độ tương phản màu sắc cao giữa nền và chữ, nền và đường viền, nền và nút bấm. Độ tương phản tối thiểu là 4.5:1 cho chữ nhỏ và 3:1 cho chữ lớn.
  • Không sử dụng màu sắc làm phương tiện duy nhất để truyền đạt thông tin quan trọng. Nên kết hợp màu sắc với các yếu tố khác như hình dạng, biểu tượng, chữ để tăng khả năng nhận biết.
  • Cung cấp chế độ tương phản cao hoặc chế độ màu tối cho website, giúp người dùng có thể tùy chỉnh màu sắc theo nhu cầu.
  • Kiểm tra website trên các công cụ phân tích khả năng tiếp cận như WAVE, Lighthouse để đảm bảo website đáp ứng các tiêu chuẩn về màu sắc và tương phản.

Việc đảm bảo khả năng tiếp cận màu sắc không chỉ giúp website trở nên thân thiện và dễ sử dụng hơn cho mọi đối tượng người dùng mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và quan tâm đến trải nghiệm người dùng của website.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Làm thế nào để chọn được bảng màu phù hợp cho website?

Để chọn được bảng màu phù hợp cho website, bạn cần xem xét các yếu tố sau:

  • Mục đích và phong cách của website: Màu sắc cần phù hợp với nội dung, thông điệp và đối tượng mà website hướng đến.
  • Tâm lý học màu sắc: Mỗi màu sắc mang một ý nghĩa và cảm xúc riêng, hãy tìm hiểu và lựa chọn màu sắc phù hợp để truyền tải thông điệp của website.
  • Sự hài hòa và tương phản: Chọn 2-3 màu chủ đạo và sử dụng các màu bổ sung, tương phản để tạo điểm nhấn và sự hấp dẫn cho website.
  • Khả năng tiếp cận: Đảm bảo màu sắc dễ nhìn, dễ phân biệt và có độ tương phản tốt giữa nền và chữ.
  • Tham khảo các công cụ chọn màu và xu hướng thiết kế: Sử dụng các công cụ như Adobe Color, Coolors và tham khảo các xu hướng màu sắc để có thêm ý tưởng và cảm hứng.

2. Mã màu HEX, RGB và CMYK có gì khác nhau?

Mã màu HEX, RGB và CMYK là ba hệ thống màu khác nhau, được sử dụng trong các trường hợp cụ thể:

  • Mã màu HEX: Sử dụng 6 ký tự gồm các chữ cái (A-F) và chữ số (0-9) để đại diện cho giá trị màu. Thường được sử dụng trong lập trình web (HTML, CSS).
  • Mã màu RGB: Sử dụng 3 giá trị (0-255) đại diện cho 3 màu cơ bản là đỏ (Red), xanh lá (Green), xanh dương (Blue). Được sử dụng cho màu sắc hiển thị trên màn hình điện tử.
  • Mã màu CMYK: Sử dụng 4 giá trị phần trăm (0-100%) đại diện cho 4 màu mực in là xanh lơ (Cyan), đỏ tươi (Magenta), vàng (Yellow) và đen (Key/Black). Được sử dụng trong in ấn.

Sự khác biệt chính giữa ba hệ thống màu này là cách thức mã hóa và ứng dụng của chúng. Mã màu HEX và RGB được sử dụng cho hiển thị màu sắc trên màn hình, trong khi mã màu CMYK được sử dụng cho in ấn.

3. Làm thế nào để đảm bảo màu sắc website hiển thị nhất quán trên các thiết bị khác nhau?

Để đảm bảo màu sắc website hiển thị nhất quán trên các thiết bị khác nhau, bạn có thể áp dụng các biện pháp sau:

  • Sử dụng mã màu chuẩn (HEX, RGB) và tránh sử dụng màu theo tên (như red, blue) vì chúng có thể hiển thị khác nhau trên mỗi trình duyệt.
  • Sử dụng không gian màu sRGB cho hình ảnh vì nó được hỗ trợ rộng rãi bởi hầu hết các thiết bị và trình duyệt.
  • Kiểm tra website trên nhiều thiết bị và trình duyệt khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng) để đảm bảo màu sắc hiển thị đúng.
  • Sử dụng các công cụ kiểm tra tương phản màu như WAVE, Colorable để đảm bảo độ tương phản giữa nền và chữ đủ cao, dễ đọc trên mọi thiết bị.
  • Cân nhắc sử dụng CSS Media Queries để điều chỉnh màu sắc cho phù hợp với từng kích thước màn hình và thiết bị.

Tuy nhiên, do sự khác biệt về cài đặt, cấu hình và chất lượng màn hình của mỗi thiết bị, việc hiển thị màu sắc hoàn toàn giống nhau trên mọi thiết bị là điều khó có thể đạt được. Mục tiêu chính là đảm bảo màu sắc hiển thị tương đối chính xác và nhất quán trên đa số thiết bị phổ biến.

4. Có thể sử dụng bao nhiêu màu trên một website?

Không có một con số cụ thể cho số lượng màu tối ưu trên một website. Tuy nhiên, theo nguyên tắc thiết kế chung, một website nên sử dụng từ 2-4 màu chính, bao gồm:

  • 1-2 màu chủ đạo (primary colors): Thường là màu của logo, thương hiệu và được sử dụng nhiều nhất trên website.
  • 1-2 màu phụ (secondary colors): Sử dụng để tạo điểm nhấn, làm nổi bật các thành phần quan trọng và tạo sự tương phản với màu chủ đạo.
  • Màu trung tính (neutral colors): Như trắng, xám, đen, được sử dụng làm nền, tạo sự cân bằng và hài hòa cho website.

Việc sử dụng quá nhiều màu sắc trên một website có thể gây rối mắt, khó đọc và làm giảm tính chuyên nghiệp và thẩm mỹ của website. Thay vào đó, hãy tập trung vào việc sử dụng ít màu nhưng hiệu quả, kết hợp hài hòa và tạo điểm nhấn đúng chỗ.

5. Làm thế nào để chọn màu sắc phù hợp với thương hiệu và ngành nghề?

Để chọn màu sắc phù hợp với thương hiệu và ngành nghề, bạn cần xem xét các yếu tố sau:

  • Xác định cá tính và giá trị của thương hiệu: Màu sắc cần thể hiện được bản sắc, phong cách và thông điệp mà thương hiệu muốn truyền tải.
  • Tìm hiểu tâm lý học màu sắc: Mỗi màu sắc gắn liền với những cảm xúc và ý nghĩa riêng. Hãy chọn màu sắc tương ứng với cảm xúc và thông điệp mà thương hiệu và ngành nghề mang lại.
  • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu màu sắc mà các đối thủ cạnh tranh đang sử dụng để tránh sự trùng lặp và tạo sự khác biệt cho thương hiệu của bạn.
  • Xem xét đối tượng mục tiêu: Màu sắc cần phù hợp với độ tuổi, giới tính, sở thích và văn hóa của đối tượng khách hàng mà thương hiệu hướng đến.
  • Đảm bảo tính linh hoạt và dễ ứng dụng: Chọn màu sắc có thể dễ dàng sử dụng và kết hợp trên nhiều phương tiện và ứng dụng khác nhau (website, bao bì, quảng cáo, văn phòng…).

Sau khi xác định được màu sắc chủ đạo cho thương hiệu, bạn có thể sử dụng các công cụ như Adobe Color, Coolors để tạo ra các bảng màu phù hợp và hài hòa cho website và các ứng dụng khác.

Tóm tắt và kết luận

Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về tầm quan trọng của mã màu website, cách lựa chọn và sử dụng màu sắc hiệu quả trong thiết kế website. Dưới đây là những điểm chính cần nhớ:

  • Mã màu website đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên giao diện hấp dẫn, truyền tải thông điệp và tạo ấn tượng với người dùng.
  • Để lựa chọn mã màu phù hợp, cần xác định mục tiêu, phong cách của website, tuân thủ các nguyên tắc thiết kế và tâm lý học màu sắc.
  • Có nhiều công cụ hữu ích để tạo bảng màu như Adobe Color, Coolors, Khroma và các phần mềm thiết kế như Photoshop, Sketch, Figma.
  • Xu hướng màu sắc website hiện nay bao gồm màu pastel, màu neon, màu gradient và màu sắc theo chủ đề, mùa, sự kiện.
  • Khi áp dụng mã màu vào website, cần đảm bảo sự thống nhất, phân biệt rõ ràng các khu vực chức năng, tạo điểm nhấn hợp lý và kiểm tra khả năng tiếp cận trên nhiều thiết bị.
  • Bảng màu RGB được sử dụng cho màu sắc hiển thị trên màn hình, trong khi bảng màu CMYK được sử dụng trong in ấn.
  • Cần cân nhắc kỹ số lượng màu sử dụng trên website, thông thường nên giới hạn trong khoảng 2-4 màu chính.
  • Chọn màu sắc phù hợp với thương hiệu và ngành nghề đòi hỏi sự hiểu biết về giá trị thương hiệu, tâm lý học màu sắc, đối tượng mục tiêu và sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.

Hy vọng rằng với những kiến thức và lời khuyên trong bài viết này, bạn đọc sẽ có thể lựa chọn và sử dụng mã màu website một cách hiệu quả, tạo nên những website đẹp mắt, ấn tượng và thu hút người dùng. Hãy luôn đặt trải nghiệm và sự hài lòng của người dùng lên hàng đầu, không ngừng học hỏi và sáng tạo để tạo nên những website chất lượng và chuyên nghiệp.